| 0849898166 | 
 
                     
                             
                             Công nghệ đánh bóng Inox
CÁC LOẠI ĐỘ BÓNG BỀ MẶT
  
  No1/ 2D/ BTP/ 2B/ BA 
  No4/ HL/ Scotch Britgh PVC 
  Mirror/ Titan/ Embossing/ Etching PVC 
  INOX đen, chưa tẩy bề mặt ( độ chống gỉ không thay đổi) 
  Mã độ bóng
  
  bề mặt
  Phương pháp sử lý bề mặt và ứng dụng
  
  No.1
  Đây là sản phẩm được làm sạch bề mặt bằng hoá chất và ủ sau giai đoạn cán nóng.  Đây là vật liệu dùng để cán nguội hoặc bồn chứa công nghiệp, dụng cụ trong  ngành công nghiệp hoá chất.
  
  No.2D
  Đây là sản phẩm không có bề mặt bóng loáng. Sản phẩm này là thép được ủ và sử  lý hoá chất bề mặt sau khi cán nguội. Nguyên liệu này dùng để làm thiết bị  trong nhà máy hoá dầu, chi tiết ôtô, vật liệu xây dựng và ống dẫn Inox.
  
  No.2B
  Đây là loại hàng được sử lý qua bề mặt trên cơ sở bề mặt No.2D. Bề mặt này bóng  hơn và nhẵn hơn bề mặt No.2D. Đây là bề mặt tiêu chuẩn và có khả năng tăng  cường cơ lý tính của sản phẩm. Vật liệu này được dùng rộng rãi trong mọi trường  hợp.
  
  No.3
  Sản phẩm này được đánh bóng với phớt đánh bóng với mật độ 100-120 mesh. Nó được  ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực bao gồm: xây dựng và trang trí nội ngoại  thất, dụng cụ gia đình và đồ làm bếp. 
  
  No.4
  Sản phẩm này được đánh bóng với mật độ 150-180 mesh. So sánh với loại bề mặt  No.3 thì nó có bề mặt bóng hơn. No.4 có bề mặt mầu trắng bạc rất hấp dẫn và  thường được dùng để làm bồn tắm, trang trí bên ngoài và bên trong các toà nhà  và trong công nghiệp chế biến thực phẩm. 
  
  BA
  BA là bề mặt sáng bóng như gương. Nó được làm bóng bằng công đoạn ủ bóng sau  khi được cán nguội. BA được dùng cho dụng cụ gia đình, gương nhỏ, đồ làm bếp,  vật liệu xây dựng và nhiều vật dụng khác cần bề mặt sáng bóng.
  
  HL
  HL là loại bề mặt có đường vân kẻ dọc. Vân này được tạo ra bởi máy đánh bóng  dùng phớt đánh bóng cho No.4. Loại sản phẩm có bề mặt HL thường được dùng cho  trang trí nội và ngoại thất, cửa và khuôn cửa. 
  
  Dull
  Bề mặt mờ sỉn là bề mặt được tạo ra bởi cách làm giảm độ bóng của No.2B và tạo  nhám bề mặt. Loại vật liệu này dùng để trang trí nội ngoại thất; làm trần và  vách của thang máy. www.haiaujsc.com
  
  
  
Các dạng hoàn thiện  & đánh bóng Inox
  
   Dựa vào nhu cầu và  mục đích khác nhau của từng sản phẩm ta có những dạng bề mặt inox chính như  sau: 
  #3 Finish – Cũng được gọi là mài, gia công thô  hoặc mài thô 
  
  
  Là bước xử lý thô trước khi  thực hiện các công đoạn khác, ví dụ loại bỏ mối hàn, các ba vớ hay các phần dư  vật liệu của chi tiết đúc. Thường dùng với đai nhám có hạt mài cỡ 36-100
  Với bề mặt hoàn thiện #3,  bề mặt vật liệu có độ nhám khoảng 60 - 80 grit.
  
  #4 Architectural Finish – Bề mặt hoàn thiện số 4 – cho kiến trúc – bề  mặt được tạo sọc thô có định hướng
  
  
  
  Dùng đai nhám hay đá trụ  nhám khoảng với cỡ hạt khoảng 120 - 180 
  
   #4 Dairy or  Sanitary Finish – bề mặt hoàn thiện số 4 cho máy ngành thực phẩm
  
  
  Dạng này chủ yếu đáp ứng  yêu cầu ngành dược và thực phẩm. Lưu ý tránh tạo vết xước vi khuẩn có thể khu  trú. 
  Dùng đai nhám vòng cỡ hạt  180 - 240 hay đá nhám trụ cỡ 120 - 240 grit với bột làm bóng không có thành  phần dầu mỡ, hay đai mài hay đĩa mài sợi tổng hợp 
  
  #6 Finish  or Fine  Satin Finish –  Bề mặt hoàn thiện số 6 hay đánh sọc mờ nhuyễn
  
  
  Dùng đai nhám vòng cỡ hạt  220 - 280 grit hay đá nhám trụ cỡ hạt  220 – 230 hay đai mài sợi tổng hợp  mịn. Các đường sọc mịn hơn ít bóng hơn #4 Architectural Finish.
  
  #7 Finish – Bề mặt hoàn thiện số 7
  
  
  Dùng  đai nhám vòng cỡ  hạt 280 – 320 hay nhám sợi sisal cùng lơ đánh bóng. Đây là dạng semi-bright  finish vẫn có những sọc bóng nhưng hơi mờ . Thép Carbon và gang thường được  đánh bóng tới  #7 finish trước khi mạ chrom. 
  
  #8 Finish or - Bề mặt hoàn thiện số 8 hay bóng gương
  
  
  Dùng tối thiểu đai nhám cỡ  320 cho đến 400-600-1200 hay 2000t hay đá nhám cùng độ hạt. Dùng sợi sisal kết  hợp với lơ đánh bóng. Chất lượng hoàn thiện phụ thuộc vào chất lượng của vật  liệu đánh bóng. Một số thép hợp kim hay nhôm hợp kim không thể đánh bóng gương.  Một số vật đúc có dính xỉ hay bị rỗ cũng khó có thể đánh bóng gương
  #3 Finish – Cũng được gọi là mài, gia công thô  hoặc mài thô 
  
  
  Là bước xử lý thô trước khi  thực hiện các công đoạn khác, ví dụ loại bỏ mối hàn, các ba vớ hay các phần dư  vật liệu của chi tiết đúc. Thường dùng với đai nhám có hạt mài cỡ 36-100
  Với bề mặt hoàn thiện #3,  bề mặt vật liệu có độ nhám khoảng 60 - 80 grit.
  
  #4 Architectural Finish – Bề mặt hoàn thiện số 4 – cho kiến trúc – bề  mặt được tạo sọc thô có định hướng
  
  
  
  Dùng đai nhám hay đá trụ  nhám khoảng với cỡ hạt khoảng 120 - 180 
  
   #4 Dairy or  Sanitary Finish – bề mặt hoàn thiện số 4 cho máy ngành thực phẩm
  
  
  Dạng này chủ yếu đáp ứng  yêu cầu ngành dược và thực phẩm. Lưu ý tránh tạo vết xước vi khuẩn có thể khu  trú. 
  Dùng đai nhám vòng cỡ hạt  180 - 240 hay đá nhám trụ cỡ 120 - 240 grit với bột làm bóng không có thành  phần dầu mỡ, hay đai mài hay đĩa mài sợi tổng hợp 
  
  #6 Finish  or Fine  Satin Finish –  Bề mặt hoàn thiện số 6 hay đánh sọc mờ nhuyễn
  
  
  Dùng đai nhám vòng cỡ hạt  220 - 280 grit hay đá nhám trụ cỡ hạt  220 – 230 hay đai mài sợi tổng hợp  mịn. Các đường sọc mịn hơn ít bóng hơn #4 Architectural Finish.
  
  #7 Finish – Bề mặt hoàn thiện số 7
  
  
  Dùng  đai nhám vòng cỡ  hạt 280 – 320 hay nhám sợi sisal cùng lơ đánh bóng. Đây là dạng semi-bright  finish vẫn có những sọc bóng nhưng hơi mờ . Thép Carbon và gang thường được  đánh bóng tới  #7 finish trước khi mạ chrom. 
  
  #8 Finish or - Bề mặt hoàn thiện số 8 hay bóng gương
  
  
  Dùng tối thiểu đai nhám cỡ  320 cho đến 400-600-1200 hay 2000t hay đá nhám cùng độ hạt. Dùng sợi sisal kết  hợp với lơ đánh bóng. Chất lượng hoàn thiện phụ thuộc vào chất lượng của vật  liệu đánh bóng. Một số thép hợp kim hay nhôm hợp kim không thể đánh bóng gương.  Một số vật đúc có dính xỉ hay bị rỗ cũng khó có thể đánh bóng gương www.haiaujsc.com
Chày đột thẳng hay còn gọi là pin đột tên tiếng anh là punch pin dùng  trong khuôn dập là linh kiện khuôn mẫu.Đường kính từ 1 đến D20mm, dài từ 40 đến  100mm
Tác dụng: Dùng để đột lỗ trong khuôn
Vật Liệu: SKD11
Liên hệ: THT VIET NAM  ; Mobile : 084 9898 166
Đ/C: 37/663 Lĩnh nam –  Hoàng  Mai – Hà Nội
Chày đột thẳng hay còn gọi là pin đột tên tiếng anh là punch pin dùng  trong khuôn dập là linh kiện khuôn mẫu.Đường kính từ 1 đến D20mm, dài từ 40 đến  100mm
Tác dụng: Dùng để đột lỗ trong khuôn
Vật Liệu: SKD11
Liên hệ: THT VIET NAM  ; Mobile : 084 9898 166
Đ/C: 37/663 Lĩnh nam –  Hoàng  Mai – Hà Nội
| Mô tả sơ bộ tính năng kẹp định vị, cam kẹp GOOD HAND | 
Liên hệ: THT VIET NAM ; Mobile : 084 9898 166
Đ/C: 37/663 Lĩnh nam – Hoàng Mai – Hà Nội
Ứng dụng Lò xo đĩa THTVIETNAM
|  | |||||
|  | |||||
| 
 |