| 0849898166 | 
NHỰA POM  (Polyoxymethylene, Polyacetal, Delrin)
  Màu sắc: Tự nhiên (trắng), đen và các màu khác 
  Loại: Thanh, tấm, đĩa, ống, thanh profile 
  Lưu ý: www.congnghieptht.com
  - Có thể tùy chỉnh kích thước, màu sắc khác.
  - Sai số chiều dài, rộng, đường kính và độ dày có thể là khác nhau do nhà sản  xuất.
  - Một số loại nhất định có sẵn nhiều màu sắc khác nhau.
  I. Mô tả Nhựa POM
  Tính chất cơ học, độ cứng tốt và gần gũi với vật liệu kim loại. Đó là vật liệu  thay thế lý tưởng cho đồng, kẽm đúc, thép, nhôm và các vật liệu kim loại khác.  Sức chịu mỏi và tính chống rão tuyệt vời. Chống ăn mòn tốt, tự bôi trơn và ma  sát. Độ bền nhiệt cao, độ bền cơ học và cách điện tốt Và được sử dụng ở nhiệt  độ dao động từ -50oC tới 110oC.
Ứng dụng của Nhựa POM
1.  Ngành công nghiệp máy móc sản xuất bánh răng, lò xo, trụ, bánh xe, thanh  truyền, bánh xe vận động…. 
  2. Ngành công nghiệp ô tô 
  3. Thiết bị điện, điện tử 
  4. Các ngành khác như đồ chơi, cửa sổ, bể nước, bồn rửa
  • POM(ESD), đen 
  POM có sợi carbon dẫn điện 
  Điện trở khối suất: 10^4-10^6
  Điện trở bề mặt: 10^4-10^6
  • POM(Khử tĩnh điện), màu ngà
  Điện trở khối suất: 10^6-10^9
  Điện trở bề mặt: 10^6-10^9
  • POM+ Sợi carbon, màu đen
   
Đặc tính Nhựa POM
Ưu điểm:
  1. Độ cứng bề mặt cao, độ ăn mòn thấp, độ mỏi khi va chạm và sức chịu va đập  tốt, hệ số ma sát thấp, và có khả năng tự bôi trơn; do đó, nó được coi là lựa  chọn hang đầu cho sản xuất bánh răng. 
  2. Độ bền cơ học và độ cứng cao. Mặc dù tỉ lệ teo ngót cao nhưng kích thước vẫn  ổn định. 
  3. Tính chất điện môi tốt, chống dung môi, không nứt do ứng suất, không nổi  bong bong. 
  4. Độ bền xoắn, có thể được giữ ở hình dạng ban đầu khi bỏ ngoại lực. 
  5. Hút nước thấp
Nhược điểm: Nhựa POM
  1. Kháng axit kém
  2. Khả năng chống chịu thời tiết không tốt đặc biệt là chống lại UV
  3. Khó gắn keo và khó sơn
www.congnghieptht.com
 
                     
                             
                             NHỰA POM  (Polyoxymethylene, Polyacetal, Delrin)
  Màu sắc: Tự nhiên (trắng), đen và các màu khác 
  Loại: Thanh, tấm, đĩa, ống, thanh profile 
  Lưu ý: www.congnghieptht.com
  - Có thể tùy chỉnh kích thước, màu sắc khác.
  - Sai số chiều dài, rộng, đường kính và độ dày có thể là khác nhau do nhà sản  xuất.
  - Một số loại nhất định có sẵn nhiều màu sắc khác nhau.
  I. Mô tả Nhựa POM
  Tính chất cơ học, độ cứng tốt và gần gũi với vật liệu kim loại. Đó là vật liệu  thay thế lý tưởng cho đồng, kẽm đúc, thép, nhôm và các vật liệu kim loại khác.  Sức chịu mỏi và tính chống rão tuyệt vời. Chống ăn mòn tốt, tự bôi trơn và ma  sát. Độ bền nhiệt cao, độ bền cơ học và cách điện tốt Và được sử dụng ở nhiệt  độ dao động từ -50oC tới 110oC.
Ứng dụng của Nhựa POM
1.  Ngành công nghiệp máy móc sản xuất bánh răng, lò xo, trụ, bánh xe, thanh  truyền, bánh xe vận động…. 
  2. Ngành công nghiệp ô tô 
  3. Thiết bị điện, điện tử 
  4. Các ngành khác như đồ chơi, cửa sổ, bể nước, bồn rửa
  • POM(ESD), đen 
  POM có sợi carbon dẫn điện 
  Điện trở khối suất: 10^4-10^6
  Điện trở bề mặt: 10^4-10^6
  • POM(Khử tĩnh điện), màu ngà
  Điện trở khối suất: 10^6-10^9
  Điện trở bề mặt: 10^6-10^9
  • POM+ Sợi carbon, màu đen
   
Đặc tính Nhựa POM
Ưu điểm:
  1. Độ cứng bề mặt cao, độ ăn mòn thấp, độ mỏi khi va chạm và sức chịu va đập  tốt, hệ số ma sát thấp, và có khả năng tự bôi trơn; do đó, nó được coi là lựa  chọn hang đầu cho sản xuất bánh răng. 
  2. Độ bền cơ học và độ cứng cao. Mặc dù tỉ lệ teo ngót cao nhưng kích thước vẫn  ổn định. 
  3. Tính chất điện môi tốt, chống dung môi, không nứt do ứng suất, không nổi  bong bong. 
  4. Độ bền xoắn, có thể được giữ ở hình dạng ban đầu khi bỏ ngoại lực. 
  5. Hút nước thấp
Nhược điểm: Nhựa POM
  1. Kháng axit kém
  2. Khả năng chống chịu thời tiết không tốt đặc biệt là chống lại UV
  3. Khó gắn keo và khó sơn
www.congnghieptht.com
|  | |||||
|  | |||||
| 
 |